Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất
Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất viết như thế nào?

Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất viết như thế nào?

Nếu bạn đang thắc mắc biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất viết như thế nào? Hợp đồng đặt cọc nhà cần phải viết một cách chính xác và chỉnh chu nhất. Trong bài viết Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất viết như thế nào? sẽ giải đáp thắc mắc cho tất cả mọi người nhé.

Một số lưu ý quan trọng khi viết biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất
Một số lưu ý quan trọng nên biết

Về thông tin của bên đặt cọc và nhận đặt cọc:

– Ghi phong phúchính xác thông tin về Họ, tên, năm sinh; số chứng minh (hoặc căn cước) và hộ khẩu thường trú trong biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

– Về đối tượng hợp đồng: Ghi số tiền đặt cọc (đơn vị tính là tiền Việt Nam), bên cạnh đó, theo quy định của luật Dân sự thì tài sản đặt cọc có thể là kim khí quý, đá quý hoặc vật có thành quả khác (vàng…).

– Tất cả thông tin thửa đất:

Khi lập biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất đặt cọc bên mua yêu cầu bên bán đưa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác luôn đi chung với đất để kiểm duyệt và tất cả thông tin về thửa đất được chuyển nhượng, gồm:

+ Diện tích, số thửa, số tờ bản đồ để ghi vào hợp đồng trong biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất.

+ Loại đất: Căn cứ vào Sổ đỏ để ghi loại đất: Đất ở đô thi, đất ở nông thôn, đất phi nông nghiệp không phải đất ở…

Ngoài rachú ý về thời hạn sử dụng và nguồn gốc thửa đất.

Trường hợp có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì kiểm tra coi bên bán có đăng ký và có giấy chứng nhận không? Nếu không có thì phải kiểm duyệt hiện trạng thực tế nhà ở và tài sản luôn đi chung với đất.

– Về giá chuyển nhượng và phương thức đặt cọc do các bên thỏa thuận.

– Về tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng và đăng ký sang tên quyền dùng đất và tài sản luôn đi chung với đất.

Do các bên thỏa thuậntuy vậy, thực tế thường là bên mua (bên đặt cọc thực hiện).

Xem thêm Tái định cư là gì? Hộ gia đình được cấp đất tái định cư, sổ đỏ ghi tên ai?

Về nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí:

– Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định do bên bán (bên nhận đặt cọc nộp, vì là người có thu nhập), có khả năng deal.

– Thuế, tiền dùng đất nếu có (vì bên nhận đặt cọc chưa nộp thì thường sẽ do B nộp) (có thể deal người nộp).

– Phí, lệ phí khác thường do bên mua nộp.

Về xử lý tiền đặt cọc trong biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

Theo khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, tiền đặt cọc được xử lý trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Hợp đồng được giao kết thực hiện

Tiền đặt cọc được mang lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực thi nghĩa vụ trả tiền;

Hoàn cảnh 2: nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;

Hoàn cảnh 3: nếu như bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, hành động hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương tự thành quả tài sản đặt cọc, trừ hoàn cảnh khác.

Mức phạt cọc nếu không mua/không bán đất

Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất
Có bị phạt khi không cọc tiền đất?

Mức phạt cọc được quy định rõ tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

“Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trao lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu như bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu như bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương tự giá trị tài sản đặt cọc, trừ hoàn cảnh có thỏa thuận khác.”

Theo đấy, mức phạt cọc được quy định như sau:

– Nếu như bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc (mất số tiền đặt cọc).

– Nếu như bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, hành động hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương thành quả tài sản đặt cọc (trả lại tiền đặt cọc và bị phạt cọc một khoản tiền tương tự với số tiền đặt cọc).

Xem thêm Đất dự án là gì? Mua đất dự án cần chú ý điều gì?

Bí quyết viết biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất
Cách viết Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

Mục “Bên đặt cọc”: Bên đặt cọc hay sau này sẽ là bên mua nhà đất. Mục này luôn phải ghi phong phúchuẩn xác tất cả thông tin họ, tên, năm sinh; số chứng minh (hoặc căn cước hoặc hộ chiếu) cùng với nơi cấp và cơ quan cấp và hộ khẩu thường trú. Điều quan trọng trong biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất.

Mục “Bên nhận đặt cọc”: Bên nhận đặt cọc sẽ là bên bán nhà đất trong Hợp đồng mua bán nhà đất. Giống như bên đặt cọc cũng phải nêu rõ, chi tiết tất cả thông tin họ, tên, năm sinh, chứng minh nhân dân (hoặc căn cước, hộ chiếu): Số, ngày cấp, cơ quan cấp… và hộ khẩu thường trú.

Mục “số tiền”đây là mục tối quan trọng của biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất. thế nênluôn phải ghi chi tiết số tiền đặt cọc bằng số và bằng chữ.

Ví dụ: Số tiền là 500.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng)

Bên cạnh đó, còn có thể nêu cách giải quyết số tiền này thế nào trong biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất.

Ví dụ: Số tiền này sẽ được trừ vào tiền mua bán nhà đất sau khi hai bên hành động việc chuyển nhượng nhà đất theo quy định.

Mục “Lý do đặt cọc”: Vì đây chính là giấy giao nhận tiền đặt cọc để mua bán nhà đất có thể nguyên nhân đặt cọc sẽ là để nhận chuyển nhượng nhà đất vào ngày….. Trong mục này có khả năng nêu qua về thông tin của nhà đất mà hai bên dự định mua bán.

Mục “Thời hạn đặt cọc”: Nêu rõ thời gian đặt cọc là bao nhiêu ngày, tháng, năm và gồm có thời điểm bắt đầu đặt cọc đến khi việc đặt cọc kết thúc trong biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất.

Xem thêm Đất BHK là gì? Đất BHK khác đất CLN như thế nào?

Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

Tại Phòng Công chứng số .…. thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có: 

Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày……………………………………………………..

tại…………………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

            Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông : ………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày……………………………………………………..

tại…………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Cùng vợ là bà: ………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày……………………………………………………..

tại………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 

  1. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày……………………………………………………..

tại………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình:

– Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày……………………………………………………..

tại………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày……………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………..

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập. 

            3.. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………………

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………

Quyết định thành lập số:……………….. ngày…………. tháng …………. năm………………………………………………….

do ………………………………………………………………………………………………… cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………. ngày……… tháng ……. năm………………………………………………………………..

do ………………………………………………………………………………………………… cấp.

Số Fax: ……………………………………… Số điện thoại:………………………………………………….

Họ và tên người đại diện: ………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:…………………….. …………………………. ……………………………………

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày…………….. …………… ……………………………………………………..

tại………………………………………………………………………………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………..

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản đặt cọc

……………………………….. 

 ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

          Thời hạn đặt cọc là: …………….., kể từ ngày ……………………………

 ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC 

            Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận (cam kết) của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.

…………………………………………………

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;
  3. b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;
  4. c) Các thỏa thuận khác …
  1. Bên A có các quyền sau đây:
  2. a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
  3. b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
  4. c) Các thỏa thuận khác …

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
  3. b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
  4. c) Các thỏa thuận khác …
  5. Bên B có các quyền sau đây:
  6. a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).
  7. b) Các thỏa thuận khác …

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG 

          Lệ phí công chứng hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.  

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

          Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN 

          Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  3. Các cam đoan khác…

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

  • Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
  • Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
  • Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
  • Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
  • Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
  • Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
  • Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

  1. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….

Bên A                                                             Bên B

    (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                     (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Trên đây là biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà và những nguyên tắc cần chú ý mà người bán hay người mua đều phải quan tâm. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích với tất cả mọi người. Cảm ơn mọi người đã theo dõi bài viết.

Hồng Quyên – Tổng Hợp và Bổ Sung

Tìm kiếm nhà đất bán