Bạn đang cần vay vốn để giải quyết các sai lầm cá nhân nhưng ngân hàng lại từ chối cho vay vì: Không có tài sản thế chấp, không có hợp đồng lao động hay không chứng minh được nguồn thu ổn định. Thì vay tín chấp là chọn lựa tuyệt vời cho bạn vào lúc này. Cùng chúng tôi tìm hiểu thế nào là vay tín chấp, lợi ích và hạn chế của hình thức vay tín chấp là gì?
Thế nào là vay tín chấp?
Vay tín chấp là một hình thức cho vay mà bạn không cần phải có tài sản bảo đảm. Thay vì vậy, vay tín chấp sẽ phụ thuộc vào uy tín cá nhân của người vay và khả năng trả nợ của người đấy.
Vay tín chấp có thẻ sử dụng cho nhiều mục tiêu cá nhân, hoặc có thể là một khoản chi phí cho đám cưới, hay bạn đi du lịch hoặc mua hàng tiêu sử dụng và các khoản cho vay rất thuận tiện để phục vụ cho toàn bộ các nhu cầu của bạn.
Thời hạn cho vay rất linh hoạt, thông thường sẽ dao động từ 12 tháng đến 60 tháng và số tiền vay tín chấp thường dao động từ 10 triệu cho đến 500 triệu đồng.
Lãi suất khi vay tín chấp
Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của công ty tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và cấp độ tín nhiệm của khách hàng.
Trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước nước ta có quy định về lãi suất cho vay tối đa đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một vài lĩnh vực (như lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn; thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu; phục vụ kinh doanh của tổ chức nhỏ và vừa…).
Vay tín chấp khác gì với vay thế chấp?
Vay tín chấp | Vay thế chấp | |
Định nghĩa | Vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản thế chấp, dựa hoàn toàn vào uy tín của cá nhân hay doanh nghiệp, doanh nghiệp. | Vay thế chấp là hình thức vay tiền yêu cầu người vay cần có tài sản như nhà, đất… để làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Trong quá trình thế chấp, khách hàng vẫn có thể được quyền dùng tài sản như bình thường nhưng giấy tờ sở hữu tài sản sẽ do ngân hàng giữ. |
Điều kiện |
|
|
Hạn mức | Thường không quá 500 triệu đồng. | Số tiền vay lớn hơn, tối đa 80% giá trị của tài sản. |
Thời gian vay | Từ 1- 5 năm | Có thể lên tới 35 năm |
Cách tính lãi trên dư nợ giảm dần và dư nợ ban đầu:
Tháng | Lãi trên dư nợ ban đầu | Lãi trên dư nợ giảm dần | ||||
Tiền gốc | Tiền lãi | Tổng | Tiền gốc | Tiền lãi | Tổng | |
1 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 3.870.056 | 666.250 | 4.536.306 |
2 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 3.921.625 | 614.681 | 4.536.306 |
3 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 3.973.880 | 562.426 | 4.536.306 |
4 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.026.832 | 509.474 | 4.536.306 |
5 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.080.490 | 455.816 | 4.536.306 |
6 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.134.862 | 401.444 | 4.536.306 |
7 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.189.960 | 346.347 | 4.536.306 |
8 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.245.791 | 290.516 | 4.536.306 |
9 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.302.366 | 233.940 | 4.536.306 |
10 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.359.695 | 176.611 | 4.536.306 |
11 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.417.788 | 118.518 | 4.536.306 |
12 | 4.166.667 | 375.000 | 4.541.667 | 4.476.655 | 59.651 | 4.536.306 |
Vay tín chấp và vay thế chấp cũng có những ưu, yếu điểm như:
Tiêu chí | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
Ưu thế |
| Có thể vay lượng vốn cao tùy thuộc theo giá trị tài sản thế chấp. |
Nhược điểm |
|
|
Lãi suất |
| Thấp và giảm dần. |
Tạm kết
Nếu quyết định đi vay, bạn cần có sự nghiên cứu kỹ lưỡng thế nào là vay tín chấp, tính toán các phương thức cho vay, tìm ra ngân hàng phù hợp cũng giống như cẩn trọng với các điều khoản trong hợp đồng trước khi chính thức ký vào giấy đề nghị vay tiền tín chấp.
Xem thêm: Thục nhà là gì? Kinh nghiệm thục nhà đảm bảo an toàn