Cho tặng tài sản là điều khá thường gặp trong cuộc sống hiện nay. Muốn cho tặng tài sản cũng cần phải viết đơn rõ ràng. Làm thế nào để viết mẫu đơn cho tặng tài sản? Theo dõi bài viết Mẫu đơn cho tặng tài sản có phải đi công chứng? để cùng tìm hiểu ngay nhé.
Hợp đồng tặng cho có phải công chứng không?
Mẫu đơn cho tặng tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó, một bên giao tài sản của mình, một bên nhận tài sản và không hề có sự đòi hỏi đền bù. Lúc đó, bên tặng cho có thể tặng cho tài sản là:
– Động sản: Xe máy, xe ô tô, sổ tiết kiệm…
– Bất động sản: Nhà, đất…
Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự năm 2015, việc tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản công chứng, chứng nhận. Nếu tài sản đấy bắt buộc phải đăng ký thì phải đăng ký quyền có được theo quy định.
Lúc này, nếu tài sản không phải đăng ký thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ ngày hai bên chuyển giao tài sản. Nếu tài sản phải đăng ký theo quy định thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sở hữu. Nên viết mẫu đơn cho tặng tài sản và công chứng chúng.
Xem thêm Tìm hiểu về hợp đồng môi giới bất động sản mới nhất 2021
Đối tượng mục tiêu và hình thức của hợp đồng tặng cho
Đối tượng mục tiêu của hợp đồng tặng cho có khả năng là động sản (Điều 458 Bộ luật dân sự năm 2015); cũng có thể là bất động sản (Điều 459 Bộ luật dân sự năm 2015). Hình thức của hợp đồng tặng cho dựa vào đối tượng mục tiêu của nó:
- Nếu đối tượng mục tiêu của hợp đồng tặng cho là động sản thì hợp đồng tặng cho có thể bằng miệng, văn bản.
- Nếu như đối tượng của hợp đồng là tài sản; phải đăng kí quyền sở hữu hoặc là bất động sản thì hình thức của hợp đồng tặng cho phải là văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối tượng mục tiêu của hợp đồng tặng cho có khả năng là quyền tài sản (quyền yêu cầu người khác). Hoàn cảnh này được thay đổi bởi các quy định về chuyển quyền đòi hỏi. Sau khi tặng cho, người được tặng cho trở nên người có quyền đối với bên có nghĩa vụ.
Đối tượng mục tiêu tặng cho là quyền dùng đẩt. Khi tặng cho quyền dùng đất phải tuân theo các quy định của Luật đất đai (rất tránh tặng cho – xem thông tin về hợp đồng tặng cho quyền dùng đất trong mục N Chương này).
Xem thêm Các mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng mới nhất 2021
Một vài chú ý về tặng cho tài sản có điều kiện – mẫu đơn cho tặng tài sản
Bên tặng cho có khả năng đòi hỏi bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho đừng nên vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Hoàn cảnh phải hành động nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu như bên được tặng cho đã hoàn thiện nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã hành động. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Việc viết mẫu đơn cho tặng tài sản rất quan trọng.
Đối với tài sản phải đăng kí, bên nhận tài sản tặng cho phải tiến hành thủ tục đăng theo quy định của pháp luật, khi đó hợp đồng tặng cho tài sản mới có hiệu lực. Tài sản phải đăng kí bao gồm:
- Đăng kí bất động sản
- Đăng ký tàu biển
- Đăng ký phương tiện nội thủy địa
- Đăng ký tàu cá
- Đăng ký phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Đăng ký xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ
- Đăng ký quyền có được tàu bay
- Đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
- Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
- Đăng ký tài sản là vũ khí, vật liệu nổ và công cụ giúp đỡ.
Mẫu đơn cho tặng cho tài sản phải công chứng, chứng nhận bao gồm:
- Mẫu đơn cho tặng tài sản – nhà ở
- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Xem thêm Tổng hợp kỹ năng giao tiếp trong bất động sản mới nhất cho bạn
Mẫu đơn cho tặng tài sản đúng nhất hiện nay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN
Số: … /2018/HĐTCTS
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại …, chúng tôi gồm có:
Bên tặng cho tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên tặng cho hoặc bên được tặng cho tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên được tặng cho tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng tặng cho tài sản với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
1. Tài sản tặng cho của bên A:
Tên tài sản: …
Chủng loại tài sản: …
Số lượng tài sản: …
Chất lượng tài sản: …
2. Tài sản tặng cho thuộc quyền sở hữu của bên A theo giấy … (ghi giấy tờ và các thông tin liên quan chứng minh quyền sở hữu tài sản của bên A).
3. Giá trị của tài sản tặng cho là: … đồng (Bằng chữ: …).
Điều 2. Giao và chuyển quyền quyền sở hữu tài sản tặng cho
1. Bên A có nghĩa vụ giao tài sản tặng cho nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và giấy tờ về quyền sở hữu tài sản cho bên B vào ngày …/ …/ …
2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản tặng cho tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm nộp tiền thuế, phí và lệ phí
Tiền thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp tại cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chi phí khác
Chi phí vận chuyển tài sản tặng cho và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản tặng cho do bên B chịu trách nhiệm thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Cam đoan của các bên
1. Bên A cam đoan:
– Thông tin về nhân thân, tài sản tặng cho ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Tài sản thuộc trường hợp được tặng cho tài sản theo quy định của pháp luật;
– Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản tặng cho không có tranh chấp; Tài sản tặng cho không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho, cũng như các khuyết tật của tài sản tặng cho tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Các thoả thuận khác
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … Nguyễn Văn B | BÊN A (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … Nguyễn Văn A |
Mẫu đơn cho tặng tài sản chuẩn nhất đã được atpland.vn tổng hợp ở bài viết trên. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích với tất cả mọi người. Cảm ơn mọi người đã theo dõi bài viết.
Hồng Quyên – Tổng Hợp và Bổ Sung