Mẫu đơn cho tặng đất
Cách viết mẫu đơn cho tặng đất đúng cách nhất 2021

Cách viết mẫu đơn cho tặng đất đúng cách nhất 2021

Mẫu đơn cho tặng đất có cần phải viết theo mẫu và viết như thế nào là có giá trị pháp lý. Tưởng chùng muốn cho đất chỉ cần viết ra giấy, hai bên kí xác nhận là xong nhưng phải đảm bảo phải hợp pháp nữa cơ. Theo dõi bài viết Cách viết mẫu đơn cho tặng đất đúng cách nhất 2021 để tìm hiểu ngay nhé.

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Mẫu đơn cho tặng đất 2
Hợp đồng cho tặng nhà đất là gì?

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mang bản chất của hợp đồng tặng cho tài sản và hợp đồng về quyền dùng đất. Bộ luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng tặng cho như sau:

“Hợp đồng tặng cho tài sản là sự deal giữa các bên, theo đấy bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền có được cho bên được tặng cho mà không đòi hỏi đền bù, bên được tặng cho thừa nhận nhận.”

Điều 500 Bộ luật dân sự 2015, quy định về hợp đồng về quyền dùng đất như sau:

“Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người tiêu dùng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền dùng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người tiêu dùng đất.”

Như vậy, hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận của các bên theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình và chuyển quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho thừa nhận nhận.

Xem thêm Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng chuẩn nhất 2021

Hợp đồng tặng cho nhà đất có phải công chứng không?

Hợp đồng tặng cho là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đấy, một bên giao tài sản của mình, một bên nhận tài sản và không hề có sự yêu cầu đền bù. Lúc đó, bên tặng cho có khả năng tặng cho tài sản là:

– Động sản: Xe máy, xe ô tô, sổ tiết kiệm…

– Bất động sản: Nhà, đất…

Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự năm 2015, việc tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản công chứng, chứng thực. Nếu như tài sản đấy không thể không phải đăng ký thì phải đăng ký quyền có được theo quy định.

Lúc này, nếu như tài sản không phải đăng ký thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ ngày hai bên chuyển giao tài sản. Nếu tài sản phải đăng ký theo quy định thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền có được.

Có phải trả phí khi cho tặng quyền sử dụng đất không?

Mẫu đơn cho tặng đất
Có cần phải trả phí cho hợp đồng cho tặng nhà đất?

Có. Sẽ có 3 khoản phí cơ bản khi thực hiện cho tặng quyền sử dụng đất.

Xem thêm Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất viết như thế nào?

1/ Thuế thu nhập cá nhân

Nếu giao dịch tặng cho đất xảy ra giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh – chị – em ruột với nhau, thì không cần đóng thuế thu nhập cá nhân.

Nếu như giao dịch tặng cho đất xảy ra ngoài các hoàn cảnh nói trên thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi cho tặng đất như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Thu nhập tính thuế

Trong đó, thu nhập tính thuế là giá trị bất động sản được lựa chọn căn cứ vào Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định.

Thu nhập tính thuế khác nhau thì sẽ có mức thuế suất không giống nhau. Ví dụ thu nhập tính thuế là thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản thì sẽ chịu thuế suất 2%. Còn thu nhập tính thuế là thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng sẽ phải chịu thuế suất 10%.

Mẫu đơn cho tặng đất
Thuế thu nhập cá nhân

2/ Lệ phí trước bạ

Giống như thuế thu nhập cá nhân, nếu giao dịch tặng cho diễn ra giữa người thân với nhau thì không phải đóng thuế trước bạ nhà đất.

Trường hợp khác sẽ phải đóng lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất

Trong số đó, giá tính lệ phí trước bạ nhà đất là bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm cho tặng đất.

3/ Chi phí khác

  • Lệ phí địa chính: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau.
  • Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau.

Xem thêm Tổng hợp kỹ năng kinh doanh bất động sản mới nhất cho bạn

Mẫu đơn cho tặng đất mới nhất 2021

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự Việt Nam hiện hành

-Căn cứ Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn

– Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày………tháng……….năm…………, tại………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:
Bên tặng cho (sau đây gọi tắt là bên A) :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bên được tặng cho (sau đây gọi tắt là bên B):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẶNG CHO
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo giấy chứng nhận QSDĐ số …………….do…………………………………….cấp ngày…………………………………………, cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:…………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..
Giá trị quyền sử dụng đất là …………………………………………………………………………………………………đồng (bằng chữ: …………………………………………………………………………….. đồng Việt Nam)
ĐIỀU 2: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm ………………………………………
2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên …………. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Thửa đất không có tranh chấp;

  1. b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU ……. 
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….ĐIỀU …….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU…..: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
– Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Hợp đồng gồm …..trang, ….. Điều, được lập thành …..bản bằng tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm………tại……………………………………………………………………….……………………………,
tôi …………………………………………………………., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ………………………………..,
tỉnh/thành phố …………………………………………………………………..

Mẫu đơn cho tăng đất cũng cần phải chỉnh chu và đảm bảo có giá trị pháp lý, chúng ta nên tìm hiểu thật kỹ nhé. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích với tất cả mọi người. Cảm ơn mọi người đã theo dõi bài viết.

Hồng Quyên – Tổng Hợp và Bổ Sung

Tìm kiếm nhà đất bán