Khi bạn muốn thuê chung cư, đều bạn chắc chắn gặp phải là hợp đồng cho thuê căn hộ. Nếu bạn chưa biết cần chú ý những gì khi lập loại hợp đồng này thì hãy theo dõi bài viết Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ cập nhập mới nhất 2021 để cùng tìm hiểu ngay nhé.
Những điều cần chú ý khi thuê căn hộ chung cư
Khi bạn có ý định thuê nhà chung cư và tiến hành làm hợp đồng thuê, luôn phải xác định rõ những vấn đề dưới đây:
Tiền thuê căn hộ
Bạn cần làm rõ trong hợp đồng về tiền thuê căn hộ, thời điểm đóng tiền thuê, thời hạn cho thuê và phương thức trả tiền thuê căn hộ đó. Tiền cho thuê căn hộ phải được quy đổi sang tiền Việt Nam đồng để hạn chế các rủi ro có thể xảy ra sau này.
Xác minh thông tin chủ căn hộ
Để bảo đảm hơn trong việc thuê căn hộ, người thuê cần tìm hiểu đầy đủ tất cả thông tin chủ căn hộ đấy, kiểm duyệt các tài liệu pháp lý chứng minh quyền có được của họ với căn hộ. Bạn cần phải lựa lời để hỏi một cách nhã nhặn và khéo léo, để không làm khó chịu cho chủ nhà cho thuê cũng như khiến hai bên có phần gắn kết hơn.
Coi kỹ phần Tiền đặt cọc
Đây là vấn đề gây nhức nhối nhất đối với người đi thuê nhà. Để đảm bảo bảo đảm bạn nên ghi rõ trong hợp đồng về số tiền cọc và sau khi hết hợp đồng có trả lại hay không. Bên cạnh tiền đặt cọc thuê nhà bạn phải cần coi kỹ những khoản tiền như: giữ xe, điện, nước, wifi,..
Xem thêm Chi tiết tử vi 2021 của tuổi Mậu Tuất 1958 cực chuẩn
Thời hạn chấm dứt hợp đồng
Bạn hãy thỏa thuận về việc nếu hợp đồng chưa chấm dứt tuy nhiên bạn không muốn thuê nữa thì có bị chịu hậu quả không? Thời gian được hoàn lại tiền cọc thuê căn hộ là bao lâu? Nếu như chủ nhà mong muốn lấy căn hộ thì phải báo trước trong thời gian bao nhiêu lâu? Ghi rõ nếu vi phạm hợp đồng sẽ phải bồi thường ra sao.
Khi nào cần lập biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà?
Biên bản này được dùng trong trường hợp khi đã hết thời hạn thuê nhà trong hợp đồng thuê nhà ban đầu và người thuê, người cho thuê không hề có ý định gia hạn thêm thời gian. Hoặc có nhiều nguyên nhân khác.
Chú ý các điều khoản bắt buộc trong hợp đồng cho thuê
Hợp đồng cho thuê căn hộ cần chắc chắn đủ và bài bản các điều kiện sau:
– Kỳ hạn thuê là bao lâu, theo năm hay theo tháng.
– Tiền thuê nhà là bao nhiêu, trả theo tháng, theo năm hay theo quý. Số tiền trong hợp đồng cho thuê nhà ở chung cư phải được quy đổi sang đơn vị tiền tệ Việt Nam đồng. Nếu như hợp đồng dùng đơn vị ngoại tệ, hợp đồng cho thuê không còn thành quả trước pháp luật. Điều này gây mất quyền lợi của các bên nếu sau này có xảy ra tranh chấp, rủi ro.
– Tăng giá thuê dựa theo thời hạn hợp đồng. nếu như hợp đồng cho thuê dài hạn thì cần quy định rõ khi nào tăng giá thuê, tăng bao nhiêu phần trăm(%).
– Tiền thuê nhà có gồm có các chi phí khác như phí quản lý, phí đỗ xe,… nếu không thì ai gánh chịu hậu quả đóng khoản tiền này. Việc làm này cần sự thoả thuận của cả hai bên trước khi ký và cần được ghi rõ trong hợp đồng cho thuê để tránh những phát sinh, tranh chấp không đáng có giữa hai bên.
– Thời điểm thanh toán và phương thức thanh toán cũng cần được nói rõ trong hợp đồng cho thuê. Thường thời điểm thanh toán nên nêu rõ trong hợp đồng vào một ngày cố định. Phương thức thanh toán cũng cần thảo luận chi tiết trong hợp đồng. Thanh toán theo hình thức chuyển khoản hay tiền mặt.
Xem thêm Tổng quan tuổi Mậu Dần 1998 mới nhất 2021
Lưu ý khi xác định người thuê
Bạn cần định vị đối tượng khách thuê mà mình hướng tới để thuận lợi trong việc tìm kiếm. Nếu như bạn cho thuê căn hộ hay nhà giá rẻ thì sẽ thích hợp với những người còn đơn thân hoặc đối tượng mục tiêu nhân sự văn phòng; nếu bạn cho thuê căn hộ cao cấp thì những cặp vợ chồng mới cưới, những người thu nhập khá hoặc người nước ngoài sẽ là đối tượng mục tiêu mà bạn cần phải hướng đến; còn nếu như bạn mong muốn cho thuê căn hộ shophouse thì những doanh nghiệp nhỏ hoặc doanh nghiệp mới ra đời sẽ là đối tượng mục tiêu ưu tiên của bạn.
Khi tiếp cận tới những người đến xem nhà, bạn hãy chú tâm đến độ trung thực của họ, đặt nhiều thắc mắc để biết thêm các thông tin chi tiết về họ rồi mới chọn ra người thuê hợp nhất trong số đó. Khi cho thuê, bạn cũng có thể nói rõ quy định về số người ở để thuận tiện cho việc quản lý.
Xem thêm Tuổi Bính Tý 1996 có nên làm ăn trong năm 2021 không?
Các mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ mới nhất 2021
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ
Chúng tôi gồm có:
Bên cho thuê (sau đây gọi là bên A) (1):
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bên thuê (sau đây gọi là bên B) (1):
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê căn hộ nhà chung cư với các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
CĂN HỘ THUÊ
Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo ……………………………………………. (5), cụ thể như sau:
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………..
– Căn hộ số: ……………………………………. tầng ………………………………………………………………………
– Tổng diện tích sử dụng: ………………………………………………………………………………………………….
– Diện tích xây dựng: ……………………………………………………………………………………………………….
– Kết cấu nhà: ………………………………………………………………………………………………………………….
– Số tầng nhà chung cư: ………………………… tầng
Căn hộ nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:
– Thửa đất số: ………………………………………………………………………………………………………………….
– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………………………………
– Diện tích: ………………………………. m2 (bằng chữ: ………………………………………………………………)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………………..
ĐIỀU 2
THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là …………………………..,
kể từ ngày …./…../…….
ĐIỀU 3
MỤC ĐÍCH THUÊ
Mục đích thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ………………………………………………….
ĐIỀU 4
GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- Giá thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ……………………… đồng
(bằng chữ:………………………………………………………………………………đồng Việt Nam)
- Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………………………………….
- Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
- Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào thời điểm: ………………………………………………;
– Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ thuê trong thời hạn thuê;
– Bảo dưỡng, sửa chữa căn hộ theo định kỳ hoặc theo thoả thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường.
- Bên A có các quyền sau đây:
– Nhận đủ tiền thuê căn hộ, theo phương thức đã thoả thuận;
– Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
+ Không trả tiền thuê căn hộ liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
+ Sử dụng căn hộ không đúng mục đích thuê;
+ Làm căn hộ hư hỏng nghiêm trọng;
+ Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
+ Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
– Cải tạo, nâng cấp căn hộ cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B;
– Được lấy lại căn hộ khi hết hạn Hợp đồng thuê.
ĐIỀU 6
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
- Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Sử dụng căn hộ đúng mục đích đã thoả thuận;
– Trả đủ tiền thuê căn hộ, theo phương thức đã thoả thuận;
– Giữ gìn căn hộ, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
– Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
– Trả căn hộ cho bên A sau khi hết hạn Hợp đồng thuê.
- Bên B có các quyền sau đây:
– Nhận căn hộ thuê theo đúng thoả thuận;
– Được cho thuê lại căn hộ đang thuê, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
– Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên A, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu căn hộ;
– Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà căn hộ vẫn dùng để cho thuê;
– Yêu cầu bên A sửa chữa căn hộ đang cho thuê trong trường hợp căn hộ bị hư hỏng nặng;
– Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng thuê căn hộ nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
+ Không sửa chữa căn hộ khi chất lượng căn hộ giảm sút nghiêm trọng;
+ Tăng giá thuê căn hộ bất hợp lý;
+ Quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 7
TRÁCH NHIỆM NỘP LỆ PHÍ
Lệ phí liên quan đến việc thuê căn hộ theo Hợp đồng này do bên ………………. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Bên A cam đoan
1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- a) Căn hộ không có tranh chấp;
- b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Bên B cam đoan
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 cua Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU ……. (10)
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU …….
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày………tháng………..năm………(bằng chữ …………………………………………………………………………) tại ……………………………………………………………….(12), tôi ………………………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……………, tỉnh/thành phố …………………………….
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là ………………………………………………….. và bên B là …………………………………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– …………………………………………………………………………………………………………………………………(13)
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Khi bạn muốn kí hợp đồng cho thuê căn hộ hãy xem xét kỹ lưỡng nhé. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích với tất cả mọi người. Cảm ơn mọi người đã theo dõi bài viết.
Hồng Quyên – Tổng Hợp và Bổ Sung