Đất ở nông thôn là gì? Thời hạn sử dụng đất ở nông thôn là bao lâu?

Đất ở nông thôn là gì? Thời hạn sử dụng đất ở nông thôn là bao lâu?

Định nghĩa đất ở nông thôn là gì? Đất ở nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn,… đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Trong bài viết này, hãy cùng ATP Land tìm và phân tích cụ thể về đất ở nông thôn nhé!

Xem thêm: Thuế trước bạ nhà đất là gì? Cách tính thuế trước bạ nhà đất [Update 2022]

Đất ở nông thôn là gì?

Thuật ngữ đất ở nông thôn hay đất ở nông thôn có thể hiểu chung là chỉ các mảnh đất tọa lạc tại các vùng nông thôn. Theo quy định của Nhà nước thì đất ở nông thôn đã được nêu rõ tại Khoản 1 Điều 143 Bộ Luật đất đai 2013 như sau:

Đất ở nông thôn là đất ở do các cá nhân, hộ gia đình sử dụng tại nông thôn cho các mục đích không giống nhau như xây nhà để ở, xây dựng các công trình thiết yếu, phục vụ đời sống sinh hoạt như là vườn, ao,…

Đất ở nông thôn là gì?

Trong cùng thửa đất đấy thuộc khu dân cư nông thôn, phải bảo đảm thích hợp với quy hoạch dùng đất, quy hoạch xây dựng, điểm dân cư nông thôn đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Các quy định về đất ở nông thôn

Các quy định về đất ở nông thôn cũng được ghi rõ tại các khoản 2, 3, 4 trong điều 143, Luật đất đai 2013 như sau:

2. “Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở thích hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.

3. Việc phân bổ đất ở nông thôn trong quy hoạch, chiến lược dùng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

4. Nhà nước có chính sách giúp cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.”

Đất ở nông thôn và đất thổ cư có gì khác nhau?

  • Đất ở nông thôn là loại đất sử dụng để làm đất ở những khu vực nông thôn.
  • Đất thổ cư là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống đã được pháp luật xác nhận.

Đất thổ cư chỉ là từ truyền thống để chỉ đất ở. Theo Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 quy định đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở.

Đất ở nông thôn chỉ mục tiêu sử dụng đất là sử dụng để làm đất ở nhưng ở khu vực nông thôn nên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi là đất ở nông thôn.

Cả hai loại đất này đều không được trồng trọt tuy nhiên đất thổ cư được xây nhà ở cả nông thôn và thành phố, còn đất ở nông thôn thì chỉ để xây dựng ở nông thôn.

Thời hạn sử dụng đất ở nông thôn là bao lâu?

Đất ở là đất có thời hạn sử dụng bền lâu, không giới hạn thời gian, theo quy định tại điều 125, Luật Đất Đai 2013. Theo đấyngười dùng đất được dùng đất ổn định trong các trường hợp sau đây:

  • Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
  • Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư dùng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này.
  • Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
  • Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.

  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của doanh nghiệp sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này.
  • Đất sử dụng vào mục tiêu quốc phòng, an ninh.
  • Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này.
  • Đất tín ngưỡng.
  • Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục tiêu kinh doanh.
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
  • Đất tổ chức kinh tế dùng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.

Tạm kết

Trên đây chính là giải thích về khái niệm đất ở nông thôn là gì và những quy định xung quanh việc sử dụng đất ở nông thôn. Mỗi cá nhân dân nên nắm rõ những kiến thức trên để biết được quyền lợi của mình, cũng giống như tránh các sai phạm trong việc dùng đất.

Nếu bạn đọc có bất cứ câu hỏi hay thắc mắc nào về vấn đề mình nêu trên thì đừng ngại để lại bên dưới một comment hoặc liên hệ trực tiếp để cùng mình giải đáp thắc mắc nhé!

Tìm kiếm nhà đất bán